Cẩm nang C/O

HƯỚNG DẪN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN (CERTIFICATE) CỦA VCCI

Giấy chứng nhận (Certificate) theo mẫu do VCCI ban hành là một chứng từ thương mại không phải và không thay thế bất kỳ loại Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá (C/O) được quy định bởi cơ quan có thẩm quyền

***Cập nhật: Mẫu Giấy chứng nhận theo thiết kế mới (xem mẫu tại đây) áp dụng từ ngày 01/11/2022

Dựa trên yêu cầu tự nguyện của các bên trong giao dịch thương mại, VCCI chứng nhận các khai báo của thương nhân về các hoạt động mua bán, xuất khẩu, nhập khẩu, gia công, chế biến hàng hoá trên Giấy chứng nhận (Certificate) theo mẫu do VCCI ban hành.

Mức phí dịch vụ chứng thực chứng từ thương mại:

- Một bộ chứng từ thương mại (4 bản): 100.000đ/bộ

- Bản làm thêm tính từ bản thứ 5 trở lên: 10.000đ/bản

- Phôi Giấy chứng nhận: 20.000đđ/tờ

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận:

- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận được khai báo và in từ trang điện tử covcci.com.vn;

- Bộ Giấy chứng nhận (01 bản gốc và ít nhất 02 bản copy - VCCI lưu lại 1 bản copy) đã được khai báo đầy đủ và hợp lệ;

- Các tài liệu, giấy tờ có liên quan đến nội dung thể hiện trên Giấy chứng nhận.

Nội dung khai báo tại ô số 9 của Giấy chứng nhận:

1. Trường hợp hàng hóa có C/O hoặc không có C/O từ nước khác vào Việt Nam

1.1. Xác nhận hàng hóa có xuất xứ từ nước ngoài (có C/O) nhập khẩu vào Việt Nam sau đó xuất khẩu sang nước thứ ba:

Trường hợp cụ thể

Nội dung chứng nhận

Hàng hóa đó không trải qua bất kỳ công đoạn gia công nào tại Việt Nam

Chúng tôi khai báo rằng hàng hóa được mô tả ở trên có xuất xứ từ (tên quốc gia) được nhập khẩu vào Việt Nam và sau đó được tái xuất sang (tên quốc gia).

We declare that goods mentioned above of (name of countryorigin are imported into Vietnam and then re-exported to (name of country).”

Hàng hóa đó trải qua các công đoạn gia công tại Việt Nam

Chúng tôi khai báo rằng hàng hóa được mô tả ở trên có xuất xứ từ (tên quốc gianhập khẩu vào Việt Nam và được gia công các công đoạn tại Việt Nam: ... liệt kê các công đoạn, sau đó được xuất khẩu sang (tên quốc gia).

We declare that goods mentioned above of (the name of country) origin imported into Vietnam are carried out the following stages in Vietnam: ... , and then exported to (the name of country).”

***Trường hợp đặc biệt:

Đối với mặt hàng thép, tên nguyên liệu dùng để sản xuất và nhà máy sản xuất cần được thể hiện rõ (áp dụng từ ngày 10 tháng 8 năm 2018)

Chúng tôi khai báo rằnghàng hóa được mô tả ở trên được sản xuất từ (tên nguyên liệu)  xuất xứ của (tên quốc gia) được nhập khẩu vào Việt Nam và được gia công qua các công đoạn: … liệt kê các công đoạn tại (tên công ty sản xuất), và sau đó chúng được xuất khẩu tới (tên quốc gia).

“We declare that goods mentioned above are manufactured from (the name of materials) of (the name of country) origin importing to Vietnam and carried out the following stages: … in (the name of manufacturer), and then they are exported to (the name of country).”


1.2. Xác nhận hàng hóa có xuất xứ từ nước ngoài (không có C/O) nhập khẩu vào Việt Nam sau đó xuất khẩu sang nước thứ ba:

Trường hợp cụ thể

Nội dung chứng nhận

Hàng hóa đó không trải qua bất kỳ công đoạn gia công nào tại Việt Nam

Chúng tôi khai báo rằng hàng hóa được mô tả ở trên được nhập khẩu từ (tên quốc giavào Việt Nam và sau đó được tái xuất sang (tên quốc gia).

We declare that goods mentioned above are imported from (the name of country) into Vietnam and then re-exported to (the name of country).”

Hàng hóa đó trải qua các công đoạn gia công đơn giản tại Việt Nam

Chúng tôi khai báo rằng hàng hóa được mô tả ở trên được nhập khẩu từ (tên quốc giavào Việt Nam và được gia công các công đoạn tại Việt Nam: ... liệt kê các công đoạn, sau đó được xuất khẩu sang (tên quốc gia).

We declare that goods mentioned above are imported from (the name of country) into Vietnam and carried out the following stages in Vietnam: ... , and then exported to (the name of country).”

Đối với các trường hợp sản phẩm được sản xuất từ nhiều nguyên liệu, bộ phận, linh kiện (từ 2 linh kiện, bộ phận trở lên), trong đó một số được nhập khẩu từ nước khác và/hoặc một số được mua bán trong nước nhưng quá trình sản xuất không đáp ứng tiêu chuẩn xuất xứ

Chúng tôi khai báo rằng hàng hóa được mô tả ở trên được thực hiện qua các công đoạn tại Vietnam: ... liệt kê các công đoạn từ các nguyên liệu nhập khẩu từ nước ngoài và/hoặc mua bán tại Việt Nam, sau đó hàng hoá đó được xuất khẩu tới (tên nước).

“We declare that goods mentioned above are carried out the following stages in Vietnam: … , and then they are exported to (the name of country). The materials in the manufacture of the goods mentioned above were imported from foreign countries and/or purchased in Vietnam.”


*** Trường hợp đặc biệt:

Đối với mặt hàng thép, tên nguyên liệu dùng để sản xuất và nhà máy sản xuất cần được thể hiện rõ (áp dụng từ ngày 10 tháng 8 năm 2018)

Chúng tôi khai báo rằnghàng hóa được mô tả ở trên được sản xuất từ (tên nguyên liệu) nhập khẩu từ (tên quốc gia)vào Việt Nam và được gia công qua các công đoạn:… liệt kê các công đoạn tại (tên công ty sản xuất), và sau đó hàng hóa được xuất khẩu tới (tên quốc gia).

“We declare that goods mentioned above are manufactured from (the name of materials) importing from (the name of country) to Vietnam and carried out the following stages:… in (the name of manufacturer), and then they are exported to (the name of country).”

 

2. Trường hợp hàng hóa được mua bán trong nước:

Trường hợp cụ thể

Nội dung chứng nhận

2.1. Xác nhận hàng hóa được mua bán trong nước

 

Chúng tôi khai báo rằnghàng hóa được mô tả ở trên được (tên công ty) bán cho (tên công ty).

“We declare that (the name of company) sells the above-mentioned goods to (the name of company).”

2.2. Xác nhận hàng hóa được mua bán trong nước để xuất khẩu

 

Đối với hàng hóa được mua bán trôi nổi trên thị trường

Chúng tôi khai báo rằnghàng hóa được mô tả ở trên được mua bán tại Việt Nam và sau đó được xuất khẩu tới (tên quốc gia).

“We declare that goods mentioned above are purchased in Vietnam and then are exported to (the name of country)

Đối với hàng được mua từ nhiều nguồn trong nước (như vừa nhập khẩu vừa mua tại thị trường Việt Nam) thì phải có bảng kê đính kèm

Chúng tôi khai báo rằnghàng hóa được mô tả ở trên theo bảng kê đính kèm được mua bán tại Việt Nam và sau đó được xuất khẩu tới (tên quốc gia).

“We declare that goods mentioned above as the attached document are purchased in Vietnam and then are exported to (the name of country).”

 

 

(Nguồn tin: COVCCI)

Tags: certificate